MENU

CÁC LOẠI THUỐC NHỎ MẮT CHO TÌNH TRẠNG KHÔ MẮT

CÁC LOẠI THUỐC NHỎ MẮT CHO TÌNH TRẠNG KHÔ MẮT

  1. THUỐC NHỎ MẮT V ROHTO (New)

Gía tham khảo: 53.000 VNĐ/ 13 ml 

Thành phần:

  • Hoạt chất: Aminoethylsulfonic 130mg, Chlorpheniramine Maleate 1.3mg, ɛ-aminocaproic Acid 130mg, Potassium L-aspartate 26mg.

  • Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, Polyoxyethylene Hydrogenated Castor 60, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, nước tinh khiết.

Sử dụng khi: 

  • Ngứa mắt
  • Nhìn mờ do tiết dịch
  • Mỏi mắt, xung huyết giác mạc
  • Viêm bờ mi mắt gây rối loạn tầm nhìn

2. THUỐC NHỎ MẮT NATRI CLORID 

Gía tham khảo: 3000 VNĐ/ Lọ 10 ml 

Thành phần: 

  • Natri clorid 90mg
  • Nước cất vừa đủ 10ml

Công dụng: 

  • Rửa mắt.
  • Rửa mũi.
  • Phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi do dị ứng.
  • Dùng được cho trẻ sơ sinh.

3. THUỐC NHỎ MẮT TOBRADEX

Thuốc kê đơn

Xuất xứ: Mỹ 

Gía tham khảo: 54.000 VNĐ/ lọ 5 ml 

Thành phần: 

  • Hoạt chất: Tobramycin 0,3% (3mg) và Dexamethasone 0,1% (1mg).
  • Chất bảo quản: Benzalkonium chloride 0,01%.
  • Tá dược: Tyloxapol, Edetate Disodium, Sodium Chloride, Hydroxyethyl Cellulose, Sodium Sulfate, Acid Sulfuric và/hay Sodium Hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.

Công dụng: 

  • Hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX được chỉ định cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroids và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Các loại steroids nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và bán phần trước nhãn cầu khi người ta chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid để nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm. Chúng cũng được chỉ định sử dụng trong những trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt hoặc do di vật.

Việc sử dụng một loại thuốc hỗn hợp có thành phần chống nhiễm trùng được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn thông thường ở mắt như sau:

  • Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coaglase âm tính), kể cả nhưng chủng đề kháng với penicillin.
  • Streptococci, bao gồm một số loại liên cầu tan máu nhóm A, vài chủng không tan máu, và một vài chủng Streptococcus pneumoniae.
  • Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H. Aegyptius, Moraxella lacunata, và Acinetobacter calcoaceticus (Herellea vaginacola) và một vài loại Neisseria.

4. THUỐC NHỎ MẮT NAPHACOLLYRE

Thuốc kê đơn.

Xuất xứ: Việt Nam 

Thành phần:

  • Natri sulphacetami 10.000 mg
  • Clopheniramin maleat 20 mg
  • Naphazolin nitrat 25 mg
  • Berberin hydroclorid 2 mg

Lưu ý:

  • Nội dung bài viết được cập nhập dựa trên thông tin nhà sản xuất in trên bao bì sản phẩm. 
  • Bài viết không mang tính quảng cáo nên toàn bộ hình ảnh sản phẩm, thương hiệu đã bị lược bỏ. 

Khamdinhkydanang.com – Danh bạ bác sĩ cho mọi nhà.

Trang tìm kiếm bệnh viện, bác sĩ, nhà thuốc, nha khoa, thẩm mỹ viện, phục hồi chức năng … 

Hệ thống hoạt động vì sức khỏe cộng đồng nên mọi cá nhân, doanh nghiệp liên quan đến dịch vụ Y tế đều được niêm yết thông tin miễn phí.

Trân trọng cảm ơn quý khách !

Admin: Nguyen Hai Quoc – Email: khamdinhkydanang@gmail.com

ĐAU MẮT ĐỎ

CÁC LOẠI THUỐC BỔ NÃO

Ẩn quảng cáo