Hoạt chất: Sắt II fumarat 182,04mg, Acid folic 0,40mg
Tá dược: natri starch glycolat, tinh bột ngô, copovidone, natri docusat, magnesi stearat, nước tinh khiết vừa đủ cho 1 viên.
Lớp bao: hypromellose, macrogol 6000, nước tinh khiết.
Hàm lượng sắt: 1 viên: 182,04mg sắt (II) fumarat tương đương 60mg sắt nguyên tố.
Công dụng:
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: xuất huyết mạn tính hoặc tiềm ẩn, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, thai phụ và các bà mẹ sau khi sanh đang hoặc không cho con bú và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ, ở lứa tuổi này cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Liều dùng: Danh cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi
Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
10 – 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.
Thiếu niên và người lớn, bao gồm cả phụ nữ mang thai: 120mg sắt nguyên tố + 0,8mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 2 viên mỗi ngày.
Sau 3 tháng hoàn tất điều trị thiếu máu thiếu sắt và bổ sung lượng sắt dự trữ được tính vào khoảng 1000mg ở người lớn, phụ nữ mang thai nên tiếp tục theo chế độ bổ sung sắt để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt.
Thiếu niên và người lớn: 60 mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.
Bao gồm thiếu nữ bắt đầu có kinh nguyệt hay phụ nữ ở lứa tuổi sinh sản, lượng 0,4mg acid folic nên được bổ sung hằng ngày kèm với chế độ bổ sung sắt trong thời gian 3 tháng để phòng ngừa khuyết tật bẩm sinh của thai nhi khi mang thai.
Phụ nữ mang thai: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày, tương đương 1 viên mỗi ngày trong 6 tháng của thai kỳ và tiếp tục đến 3 tháng sau khi sanh.
Đường dùng: đường uống. Uống thuốc xa bữa ăn (trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) với nhiều nước.
Chông chỉ dịnh:
Cơ thể thừa sắt.
Tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh mô nhiễm sắt (hematochromatosis).
Thiếu máu tán huyết.
Lưu ý khi sử dụng:
Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạc hoặc có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Tình trạng thiếu acid folic có thể gây ra bởi một số thuốc chống động kinh, kháng lao và các chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamine, trimethoprim và sulphonamid.
Không dùng quá liều hướng dẫn. Bệnh nhân cần được thông báo về việc thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn, vì acid folic có thể gây ra đáp ứng tạo máu ở người bị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12 mà không ngăn cản sự làm nặng thêm các triệu chứng thần kinh. Sự che lắp tình trạng thiếu hụt thực sự này có thể đưa đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng, chẳng hạn như thoái hóa tủy sống bán cấp.
2. THUỐC BỔ MÁU FERROVIT
Nhà sản xuất: Mega Lifesciences (Thái Lan)
Sản xuất tại Thái Lan
Thành phần:
Hoạt chất: Sắt Fumarate 162.00mg (tương đương với sắt nguyên tố 53.25mg), Acid Folic 0.75mg, Vitamin B12 7.50mcg.
Tá dược: Vanillin, Aerosil 200, Lecithin, sáp ong trắng, dầu thực vật Hydro hóa, dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Carmoisin, màu vàng Sunset, Ponceau 4R, Titan dioxyd, nước tinh khiết.
Công dụng:
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.
Liều dùng:
1 viên, ngày 1 – 2 lần sau khi ăn.
Lưu ý khi dùng:
Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.
3. THUỐC BỔ SUNG AXIT FOLIC BLACKMORES FOLATE
Hãng sản xuất: Blackmores Quy cách: Lọ thuỷ tinh 90 viên nén x 500mcg Xuất xứ: Nhập nguyên hộp từ Úc – Made in Australia.
Thành phần:
Thành phần hoạt tính trong mỗi viên Axit Folic của Blackmores: Axít Folic 500 mcg.
Công dụng:
Thích hợp cho sử dụng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai
Hỗ trợ, phát triển bình thường lành mạnh của hệ thống thần kinh của bé
Hỗ trợ sản xuất tế bào hồng cầu khỏe mạnh
Làm giảm nguy cơ nứt đốt sống
Uống một tháng trước khi thụ thai
Không thêm muối, men, gluten, lúa mì, ngô, các dẫn xuất sữa, chất bảo quản, màu sắc nhân tạo, hương vị và chất ngọt.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày với bữa ăn chính, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng:
Nếu bạn đã có một em bé bị khuyết tật ống thần kinh bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng Viên Uống Axit Folic Blackmores.
Không sử dụng vượt quá liều quy định của Axit Folic ngoại trừ tư vấn y tế.
Tuyệt đối không được dùng chung với Thuốc Hỗ Trợ Sinh Sản Nữ Blackmores Conceive Well Gold, Thuốc Bổ Tổng Hợp Blackmores for Pregnancy & Breastfeeding Gold, Blackmores I-folic, hoặc các loại thuốc có chứa axit folic khác.
Co-trimoxazole, Sulphasalazine, phenytoin, phenobarbital, primidone và methotrexate có thể làm giảm hiệu quả của bổ sung acid folic.
Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn.
4. THUỐC BỔ MÁU CHO BÀ BẦU FEMACARE
Công dụng:
Bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 hỗ trợ tái tạo hồng cầu, hỗ trợ cải thiện triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt, tăng cường sức khỏe cho bà mẹ mang thai.
Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đối tượng sử dụng:
Phụ nữ chuẩn bị mang thai, đang mang thai và cho con bú.
Người bị thiếu máu do thiếu sắt: Người suy dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, xuất huyết đường tiêu hóa mất máu phụ khoa, thiếu máu ở phụ nữ tiền mãn kinh, thiếu máu do di truyền.
Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Cách dùng:
Phụ nữ trước khi mang thai: 1 ống/ngày.
Phụ nữ đang mang thai, cho con bú: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
Người thiếu máu do thiếu sắt: Người lớn: 1 ống/lần x 2- 3 lần/ngày., Trẻ em trên 2 tuổi: 1 ống/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lắc kỹ trước khi dùng.
5. THUỐC BỔ MÁU PRENACY GOLD
Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: Dược Phẩm QD-MELIPHAR
Thành phần viên nang cứng:
Bacillus subtilis: 10CFU
Bacillus clausii: 10CFU
Sắt polymaltose: 88mg
Canxi nano carbonat: 150mg
Magie: 20,5mg
Kẽm: 5mg
D-calium pantothenate: 3mg
Vitamin B6: 1,9mg
Vitamin B1: 1,4mg
Vitamin B2: 1,4mg
Acid folic: 600mcg
Iot: 80mcg
Biotin: 75mcg
Vitamin B12: 2,6mcg
Viên nang mềm:
DHA: 200mg
EPA: 40mcg
Vitamin A: 1000UI
Vitamin D3: 100UI
Vitamin E: 10UI
Công dụng:
Prenacy Gold bổ sung các vitamin, khoáng chất cần thiết cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, đang mang thai và cho con bú.
Tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa thiếu hụt vi khoáng trong suốt thời kỳ mang thai, đảm bảo sức khoẻ cho bà mẹ và thai nhi phát triển tốt.
Giảm rối loạn tiêu hoá và giảm ngay táo bón khi mang thai.
Hỗ trợ sự phát triển não bộ và thị giác của thai nhi.
Nguồn: Được cập nhập từ các thông tin nhà sản xuất in trên bao bì sản phẩm.