Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, màu quinolin, magnesi stearat, croscarmellose natri.
Công dụng:
Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Lưu ý không sử dụng khi:
Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Suy tuyến thượng thận mạn tính.
Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
Suy thận hoặc suy gan.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền
2. Meopristone 120h
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Thành phần:
Chứa hoạt chất chính là Mifepristone 10mg (một norsteroid tạo ái lực với receptor progesterone) có tác dụng ngăn cản quá trình rụng trứng và sự tạo ổ của trứng từ đó tạo nên công dụng tránh thai khẩn cấp của nó với 1 liều duy nhất trong vòng 120 giờ sau khi có quan hệ tình dục.
Cùng các tá dược khác: Lactose, tinh bột mì, talc, magnesi stearate aerosol, avicel, màu vàng quinoline với hàm lượng vừa đủ tạo nên 01 viên nén Meopristone.
Công dụng:
Dùng cho phụ nữ trong các trường hợp tránh thai khẩn cấp sau giao hợp không được bảo vệ hay sử dụng các biện pháp tránh thai mà không có hiệu quả.
Uống một liều duy nhất 10 mg Mifepristone tương đương 01 viên nén thuốc tránh thai khẩn cấp Meopristone, có thể uống cùng một chút nước. Dùng trong vòng 120 giờ ngay sau khi quan hệ. Hiệu quả ngừa thai của thuốc càng cao khi sử dụng càng sớm.
Lưu ý không dùng khi:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa đường Lactose.
Đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Phụ nữ cho con bú (do thuốc đi qua đường sữa mẹ)
Mắc các bệnh của tuyến thượng thận, đang điều trị bằng corticosteroid.
Có tiền sử hay đang bị hen suyễn khó kiểm soát.
3. Bocinor – Levonergestrel 1.5 mg
Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Sinh học Dược phẩm Ba Đình – Việt Nam.
Dùng trong vòng 72 giờ sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai.
Lưu ý không thuốc tránh thai Bocinor khi:
Quá mẫn cảm với Levonorgestrel hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
Phụ nữ có thai.
Chảy máu âm đạo chưa có chuẩn đoán, bệnh nặng về động mạch, huyết khối tắc mạch, u gan, ung thư vú, Porphyria.
4. Postinor 1
Xuất xứ: Hungary
Nhà sản xuất: Gedeon Richter
Thành phần:
Hoạt chất: Levonorgestrel 1.5mg.
Tá dược: keo silica khan, tinh bột khoai tây, magnesi stearat, talc, tinh bột ngô, lactose monohydrat.
Công dụng:
Ngừa thai khẩn cấp, có thể được dùng trong vòng 72 giờ sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai.
Lưu ý không dùng khi:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đang có các bệnh gan nặng.
Đang mang thai.
5. Posinight 1 1.5mg
Thương hiệu: Agimexpharm
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần:
Dược chất chính: Levonorgestrel 1,5mg
Loại thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Công dụng:
Posinight là thuốc tránh thai khẩn cấp, dùng trong trường hợp quan hệ không sử dụng biện pháp hoặc biện pháp tránh thai đã dùng không đạt kết quả cao.
Lưu ý không dùng khi:
Dùng rất thận trọng khi hen suyễn, suy tim, cao huyết áp, nhức nửa đầu, động kinh, suy thận, tiểu đường, chứng tăng lipid huyết, trầm cảm và trong những trường hợp đang mắc hoặc đã mắc viêm tĩnh mạch huyết khối, bệnh nghẽn mạch huyết khối hoặc đột quị.
Chế phẩm này đặc biệt chỉ dùng cho những trường hợp ngừa thai khẩn cấp, không được dùng quá 4 viên trong 1 tháng.
6. Naphamife
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
Thành phần:
Mifepristone
Công dụng:
Mifepristone là thuốc được gọi là một steroid tổng hợp kháng progestono (hormone). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của progesterone, một chất cần thiết để duy trì thai kỳ.
Lưu ý không dùng khi:
Dị ứng với bất kỳ thành phần trong mifepristone, misoprostol, hoặc các loại thuốc tương tự
Đang dùng thuốc chống đông máu (warfarin, heparin) hay corticosteroid (prednisone, dexamethasone)
Đang dùng dụng cụ tử cung (IUD) tại chỗ
Được chẩn đoán mang thai ngoài tử cung
Có vấn đề tuyến thượng thận (suy thượng thận mạn tính) hoặc bệnh Addison
Có vấn đề về máu hoặc các vấn đề máu nhất định (porphyria)
Có một sự tăng trưởng không được chẩn đoán ở bụng
Đã mang thai quá 49 ngày
7. Happynor 0.75mg
Nhà sản xuất: BADINHPHARMA
Thành phần:
Levonorgestrel 0,75mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng:
Ngừa thai khẩn cấp sau cuộc giao hợp không được bảo vệ hoặc phương pháp ngừa thai khác thất bại.
Dùng đường uống, uống 2 viên một đợt.
Uống viên đầu trong vòng 72h (3 ngày) sau khi giao hợp, uống càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 48 giờ.
Viên thứ hai uống sau viên đầu 12 giờ, không chậm hơn 16 giờ.
Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống viên đầu hay viên thứ hai đều phải uống bù ngay viên khác.
Thuốc có thể uống bất kỳ lúc nào trong kỳ kinh nguyệt, trừ lúc hành kinh.
Dùng Levonorgestrel không chống chỉ định dùng thuốc ngừa thai hormon hàng ngày.
Lưu ý không dùng khi:
Mang thai hoặc nghi mang thai.
Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân.
Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động.
Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính.
Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó.
Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
8. Ase Victoria
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex